Thời gian làm việc: Từ 8h00 đến 22h00 các ngày
Hotline: 0974369503
Giảng viên uy tín
Giảng viên uy tín Bài học chất lượng
Thanh toán 1 lần
Thanh toán 1 lần Học mãi mãi
Học trực tuyến
Học trực tuyến Hỗ trợ trực tuyến
Cam kết chất lượng
Cam kết chất lượng Chứng chỉ giáo dục

Tin tức

PDF 999 lá thư gửi cho chính mình – Đọc và thấm

999 lá thư gửi cho chính mình là một tác phẩm được đông đảo người học tiếng Trung biết đến của tác giả Miêu Công Tử. Cuốn sách là những lá thư chia sẻ cảm nhận về cuộc sống, tình yêu, vạn vật… Hôm nay, Bloomedu gửi bạn PDF 999 lá thư gửi cho chính mình để vừa học tiếng Trung vừa đọc hiểu và nghiền ngẫm nhé. Khóa học tiếng Trung online cho người mới bắt đầu Nội dung cuốn sách 999 lá thư gửi cho chính mình Hãy để sự cố gắng xứng đáng với ước mơ của bạn Bức thư thứ 1- 113 Mong bạn trở thành phiên bản hoàn hảo nhất Bức thư thứ 114- 218 Một lần dũng cảm khiến bạn đột nhiên trưởng thành Bức thư thứ 219- 315 Tình yêu đẹp nhất chính là bình đẳng Bức thư thứ 316 – 561 Bạn thực sự không cần phải làm hài lòng cả thế giới Bức thư thứ 562 – 711 Tình bạn chân chính không chỉ là kề vai sát cánh Bức thư thứ 712- 761 Thanh xuân – sổ tay khổ luyện Bức thư thứ 762 – 922 Cuộc đời sẽ chắp cánh cho người có ước mơ Bức thư thứ 923 – 959 Người duy nhất có thể so sánh với bạn, chính là bạn của ngày mai Bức thư thứ 960- 999 Cuốn sách còn là những lời động viên, khích lệ đến các bạn trẻ khi gặp khó khăn trong cuộc sống. Ai cũng sẽ gặp những khó khăn, chông gai và thử thách. Nhiều khi khiến bạn đau khổ, tuyệt vọng muốn buông xuôi mọi thứ. Nhưng hãy luôn nhớ rằng hãy lạc quan để bước tiếp, đừng vì thất bại mà bi quan. Link Download ebook 999 lá thư gửi cho chính mình PDF: TẠI ĐÂY Mỗi ngày với một bức thư sẽ giúp bạn vừa nâng cao trình độ tiếng Trung, vừa là hành trang tri thức, động lực cho cuộc sống của mình. Bloomedu cung cấp khóa học tiếng Hàn và tiếng Trung, khóa học định dạng các bài giảng video giúp bạn học hành tiện lợi và học đi học lại nhiều lần.

CÁCH ĐẶT HÀNG TAOBAO, TMALL, 1688

CÁCH ĐẶT HÀNG TAOBAO, TMALL, 1688 Hiện nay mua hàng trực tuyến đã trở thành xu hướng trong thời đại số, chỉ cần một cú click chuột bạn đã có thể mua bất cứ thứ gì mình thích. Theo đó nhu cầu mua sắm các sản phẩm trên các trang thương mại điện tử của Trung Quốc cũng ngày càng cao. Nhưng không phải ai cũng biết cách order trực tiếp các sản phẩm trên các trang thương mại điện tử này, bài viết này sẽ hướng dẫn các bạn các bước cơ bản để order hàng nội địa Trung Quốc. 1. HƯỚNG DẪN ĐẶT HÀNG 1.1 Bước 1: Trung cập trang web hoặc tải ứng dụng Truy cập vào trang web: https://world.taobao.com/ hoặc tải ứng dụng 手机淘宝 trên điện thoại. Giao diện trang web taobao Giao diện ứng dụng手机淘宝 trên điện thoại 1.2 Bước 2: Đăng kí tài khoản taobao a)    Đăng kí tài khoản trên trang web taobao Nhấp chuột vào ô được khoanh vuông để đăng ký tài khoản. Nhập số điện thoại và mã xác nhận Sau khi hoàn thành bước 2, sẽ có một mã xác nhận được gửi về số điện thoại bạn. Nhập mã xác nhận vào ô như trong hình bên dưới, click vào ô màu cam ở dưới cùng. Taọ tài khoản: – Tạo tên đăng nhập và mật khẩu như hình, sau đó click vào ô màu cam cuối cùng – Lưu ý: Mật khẩu bao gồm 6 – 20 ký tự, phải có cả chữ và số. b)    Đăng kí bằng điện thoại Chọn vào biểu tượng hình người, sau đó chọn 注册để đăng kí tài khoản mới Nhập số điện thoại: Chọn mã vùng +84, nhập số điện thoại (bỏ chữ số 0), nhập mã OTP để xác nhận, rồi ấn ô màu cam cuối cùng. Taọ tài khoản: – Tạo tên đăng nhập và mật khẩu như hình, sau đó click vào ô màu cam cuối cùng (tương tự như trên trang web) – Lưu ý: Mật khẩu bao gồm 6 – 20 ký tự, phải có cả chữ và số. 1.3 Bước 3: Mua hàng a)    Tìm kiếm sản phẩm Tìm kiếm sản phẩm bằng chữ: đánh tên sản phẩm vào ô tìm kiếm (tìm kiếm tên sản phẩm bằng tiếng Trung) Tìm kiếm bằng hình ảnh: Ấn vào biểu tượng máy ảnh, sau đó tải ảnh sản phẩm bạn muốn mua.   b)    Sau khi bạn nhập sản phẩm cần mua, có thể phân loại sản phẩm theo giá, khu vực. v.v   c)    Lựa chọn sản phẩm và shop uy tín: Dựa vào mức độ uy tín của shop hoặc các bình luận đánh giá sản phẩm Độ uy tín của shop: Xếp hạng độ uy tín của shop lần lượt từ thấp đến cao như sau: + Thấp nhất là xếp hạng trái tim. + Tiếp đến là kim cương. + Vương miện bạc. + Vương miện vàng là cấp xếp hạng cao nhất về độ uy tín. 1.4 Bước 4: Đặt hàng Lựa chọn mẫu mã, size, kích thước của sản phẩn rồi chọn mua 1.5 Bước 5: Thanh toán Chọn sản phẩm cần thanh toán Chọn kho nhận tại Trung Quốc Chọn thanh toán: a)    Thanh toán trực tiếp qua Alipay Bạn có tài khoản ngân hàng Trung Quốc thanh toán trực tiếp qua Alipay b)    Thanh toán qua thẻ visa Chọn thanh toán bằng thẻ visa Điền thông tin thẻ Ấn nút xanh để xác nhận thanh toán c)    Nhờ thanh toán hộ Chọn các đơn hàng cần thanh toán hộ Nhập thông tin người thanh toán hộ Hiển thị giao diện như hình là đã gửi yêu cầu thanh toán hộ thành công. 1.6 Bước 6: Vận chuyển Sau khi thanh toán, hàng sẽ được vận chuyển đến địa điểm nhận hàng của bạn. Lưu ý: địa chỉ nhận hàng là ở Trung Quốc đại lục. 2. MỘT SỐ LƯU Ý KHI ORDER HÀNG NỘI ĐỊA TRUNG QUỐC Trung Quốc có ba trang thương mại điện tử lớn là Taobao, 1688 và Tmall. Trong đó: Taobao: là trang thương mại điện tử C2C nổi tiếng của Trung Quốc, chuyên cung cấp các mặt hàng sản phẩm thiết yếu của cuộc sống như: quần áo, giày dép, vật dụng cá nhân, đồ gia dụng, thực phẩm. v.v với vô vàn mẫu mã, kiểu dạng. 1688: là trang thương mại phù hợp với những người muốn nhập hàng để kinh doanh, Các mặt hàng trên 1688 vô cùng phong phú, giá cả phải chăng bởi nguồn hàng ở đây được nhập trực tiếp từ các nhà sản xuất. Tmall: là trang thương mại điện tử B2C. Trên Tmall không chỉ các nhà cung cấp Trung Quốc mà còn có các nhà cung cấp nước ngoài. Các mặt hàng trên trang này vô cùng phong phú, đa dạng và chất lượng sản phẩm cũng được đảm bảo Vì các thao tác đặt hàng trên ba trang Taobao, 1688 và Tmall là như nhau, nên các bạn có thể mua hàng trên 1688 và Tmall theo phần hướng dẫn bên trên.

Từ vựng tiếng Trung về đồ dùng văn phòng phẩm

Từ vựng tiếng Trung về đồ dùng văn phòng phẩm   Đồ dùng văn phòng trong tiếng Trung Túi đựng tài liệu 资料册 Zīliào cè Bản photo 复印件 Fùyìn jiàn Bảng lật 活动挂图 Huó dòng guà tú Bảng lương 工资条 Gōngzī tiáo Bìa hồ sơ 文件夹 Wénjiàn jiā Bút bi 圆珠笔 Yuánzhūbǐ Bút chì 铅笔 Qiānbǐ Bút chì bấm 活动铅笔 Huódòng qiānb Bút để ký 签名笔 Qiānmíng bǐ Bút màu ghi nhớ 记号笔 Jìhào bǐ Bút máy 钢笔 Gāngbǐ Cốc nhựa 纸杯 Zhǐbēi Dao cắt giấy 裁纸刀片 Cái zhǐ dāopiàn Điện thoại 电话 Diàn huà Ghi chú, giấy nhắn 便条 Biàn tiáo Giá đựng hồ sơ 大号账本夹 Dà hào zhàng běn jiā Giấy 纸 Zhǐ Giấy đánh máy 打字纸 Dǎzì zhǐ Giấy in 打印纸 Dǎyìn zhǐ Giấy màu 彩纸 Cǎi zhǐ Giấy than 复写纸 Fù xiě zhǐ Hộp bút 笔筒 Bǐ tǒng Hộp đựng hồ sơ 档案盒 Dǎng’àn hé Kéo 剪刀 Jiǎndāo Kẹp giấy 活页夹 Huóyè jiá Kẹp giấy nhiều màu 彩色长尾夹 Cǎisè cháng wěi jiā Kim găm 订书钉 Dìng shū dīng Máy bấm lỗ 打孔器 Dǎ kǒng qì Máy fax 传真机 Chuánzhēn jī Máy ghim 订书机 Dìng shū jī Máy in 打印机 Dǎyìnjī Máy photocopy 复印机 Fù yìnjī Máy tính 电脑 Diànnǎo Mực đóng dấu 快干印泥 Kuài gān yìnní Mực in 印油 Yìn yóu Nhật ký công tác 议程 Yìchéng Phong bì 信封 Xìnfēng Sổ ghi nhớ 便笺 Biàn jiān Sổ giấy rời 活页本 Huóyè běn Sổ sách 账本 Zhāngtǐ Thẻ bảo hiểm 保险卡 Bǎoxiǎnkǎ Thước 直尺 Zhí chǐ Tủ đựng hồ sơ 文件柜 Wénjiàn guì Vở ghi, sổ ghi 笔记本 Bǐjì běn

Từ vựng tiếng Trung trong văn phòng

Thực tế, có nhiều bạn muốn được làm quen sớm với môi trường làm việc trong văn phòng, nhưng lại gặp trở ngại trong giao tiếp hằng ngày vì lượng từ vựng ít ỏi của mình. Hiểu rõ được điều đó, hôm hay BloomEdu sẽ chia sẻ với các bạn “Từ vựng tiếng Trung chủ đề văn phòng” một cách đầy đủ và rõ ràng nhất. Từ vựng tiếng Trung về các hoạt động trong văn phòng Ăn cơm trưa 吃午饭 Chī wǔfàn Báo cáo định kỳ 定期报告书 Dìng qí bào gào shū Bỏ việc 辞职 Cízhí Ca đêm 夜班 Yèbān Ca ngày 日班 Rìbān Chấm công 考勤 Kǎoqín Chấm vân tay 按指纹 Àn zhǐwén Chỉnh văn kiện 整理文件 Zhěnglǐ wénjiàn Chuẩn bị tài liệu 准备材料 Zhǔnbèi cáiliào Công bố 公报 Gōng bào Đàm phán 谈判 Tánpàn Đánh chữ 打字 Dǎzì Đi công tác 出差 Chū chai Đi làm 上班 Shàngbān Đổi ca, thay ca 换班 Huàn bān Dự họp 出席 Chū xí Gặp khách hàng 见客户 Jiàn kèhù Giám sát, theo dõi 监视 Jiān shì Gọi điện thoại 打电话 Dǎ diànhuà Gửi fax 发传真 Fā chuánzhēn Gửi văn kiện 发邮件 Fā yóujiàn Họp 开会 Kāihuì Kế hoạch 计划 Jì huà Ký kết 签约 Qiānyuē Lịch làm việc 行事历 Xíng shì lì Lĩnh lương 领工资 Lǐng gōngzī Luân phiên 轮班 Lún bān Mở máy tính 开电脑 Kāi diànnǎo Nghe điện thoại 接电话 Jiē diànhuà Nghỉ hưu 退休 Tuì xiū Nghỉ phép 请假 Qǐngjià Nhiệm vụ 任务 Rènwù Nói chuyện 聊天儿 Liáotiān er Phân bổ 分配 Fēn pèi Phát ngôn 发言 Fāyán Phỏng vấn 面试 Miànshì Photocopy 复印 Fùyìn Quẹt thẻ 刷卡 Shuā kǎ Sa thải 炒鱿鱼 Chǎoyóuyú Scan 扫描 Sǎo miáo Tan ca 开电脑 Xiàbān Tăng ca 加班 Jiābān Thiết kế 设计 Shè jì Tiền lương 工资 Gōngzī Tiền thưởng 奖金 Jiǎngqìn Tìm tài liệu 查邮件 Chá yóujiàn Trực ban 值班 Zhí bān Tư vấn 咨询 Zīxún Tuyển dụng nhân sự 人事录用 Rénshìlùyòng Tuyển nhân viên 招聘 Zhāopìn Viết văn kiện 写邮件 Xiě yóujiàn Tên tiếng Trung các phòng ban trong công ty Hội đồng tuyển dụng 招聘委会 Zhàopìnwěihuì Phòng bảo vệ 保卫科 Bǎo wèi kē Phòng bảo vệ môi trường 环保科 Huán bǎo kē Phòng công nghệ 工艺科 Gōng yì kē Phòng công tác chính trị 政工科 Zhèng gōng kē Phòng dự án 项目部 Xiàng mù bù Phòng hành chính nhân sự 行政人事部 Xíngzhèng rénshì bù Phòng hành chính nhân sự 行政人事部 Xíng zhèng rén shì bù Phòng hội nghị 会议室 Huìyì shì Phòng kế hoạch sản xuất 产生计划部 Chǎnshēng jìhuà bù Phòng kế hoạch sản xuất 产生计划部 Chǎn shēng jìhuà bù Phòng kế toán 会计室 Kuàijì shì Phòng kinh doanh 销售部 Xiāoshòu bù Phòng mua bán – xuất nhập khẩu 采购部 – 进出口 Cǎi gòu bù – jìn chù kǒu Phòng nhân sự 人事科 Rén shì kē Phòng sản xuất 生产科 Shēng chǎn kē Phòng tài chính kế toán 财务会计部 Cáiwù kuàijì bù Phòng tài vụ 财务科 Cáiwù kē Phòng thiết kế 设计科 Shèjì kē Văn phòng 办公室 Bàngōngshì Từ vựng tiếng Trung về các chức vụ trong công ty Từ vựng tiếng Trung về các chức vụ trong công ty   Bảo vệ 保安 Bǎoàn Chủ nhiệm 主任 Zhǔ rèn Chủ tịch 总裁 Zǒng cái Chủ tịch hội đồng quản trị 董事长 Dǒng shì zhǎng Đồng nghiệp 同事 Tóngshì Giám đốc 经理 Jīnglǐ Giám đốc bộ phận 课长 Kèzhǎng Giám đốc điều hành 执行长 Zhíxíng zhǎng Lãnh đạo 领导 Língdǎo Nhân viên bán hàng 推销员 Tuī xiāo yuán Nhân viên chấm công 出勤计时员 Chū qín jìshí yuán Nhân viên kế toán 会计员 Kuàijì yuán Nhân viên kiểm phẩm 检验工 Jiǎn yàn gōng Nhân viên nhà bếp 炊事员 Chuī shì yuán Nhân viên quan hệ công chúng 公关员 Gōng guān yuán Nhân viên tác nghiệp 作业员 Zuòyè yuán Nhân viên thu mua 采购员 Cǎi gòu yuán Phó chủ nhiệm 副主任 Fù zhǔrèn Phó chủ tịch 副总裁 Fù zǒng cái Phó giám đốc 福理 Fù lǐ Phó phòng 副处长 Fù chù zhǎng Phó quản lý 副管理师 Fù guǎn lǐshī Phó tổng giám đốc 副总经理 Fù zǒng jīnglǐ Quản lý 管理员 Guǎnlǐ yuán Thư ký 秘书 Mìshū Thực tập sinh 实习生 Shí xí shēng Tổ phó 副组长 Fù zǔ zhǎng Tổ trưởng 组长 Zǔ zhǎng Tổng giám đốc 总经理 Zǒng jīnglǐ Trợ lý 助理 Zhùlǐ Trợ lý giám đốc 襄理 Xiāng lǐ Trợ lý đặc biệt 特别助理 Tèbié zhùlǐ Trợ lý kế toán 助理会计 Zhùlǐ kuàijì Trưởng nhóm 领班 Lǐng bān Trưởng phòng 处长 Chù zhǎng Một số câu giao tiếp tiếng trung thông dụng trong văn phòng A: 大家好,我是新来的人员。我叫梅英,今年24岁。请大家多多关照 Dàjiā hǎo, wǒ shì xīn lái de rényuán. Wǒ jiào Méiyīng, jīnnián 24 suì. Qǐng dàjiā duōduō guānzhào. Xin chào mọi người, tôi là nhân viên mới đến. Tôi tên là Mai Anh, năm nay 24 tuổi, mong mọi người giúp đỡ. B: 梅英姐好,我是晓玉,你可以叫我小玉。我是本公司的实习生。 Méi yīng jiě hǎo, wǒ shì xiǎoyù, nǐ kěyǐ jiào wǒ xiǎo yù. Wǒ shì běn gōngsī de shíxíshēng. Em chào chị Mai Anh, em là Hiểu Ngọc, chị có thể gọi em là Tiểu Ngọc. Em là thực tập sinh ở đây. A: 你实习几个月了? Nǐ shíxí jǐ gè yuèle? Em thực tập bao lâu rồi? B: 一个月。等一会我们吃午饭时,可以叫小月一起去,她是财务科的人员。 Yīgè yuè. Děng yī huǐ wǒmen chī wǔfàn shí, kěyǐ jiào xiǎo yuè yīqǐ qù, tā shì cáiwù kē de rényuán. Một tháng ạ, đợt lát nữa chúng ta đi ăn cơm có thể gọi cả Tiểu Nguyệt đi cùng, cô ấy là nhân viên phòng tài vụ. A: 好的,到时候你叫我去啊。 Hǎo de, dào shíhòu nǐ jiào wǒ qù a. Được, đến lúc đó em bảo chị nhé. B: 嗯。 N’g Vâng ạ. Trên đây là tổng hợp các từ vựng tiếng Trung về chủ đề văn phòng, hy vọng các bạn có thể vận dụng chúng trong giao tiếp hàng ngày, mỗi ngày học một ít từ mới thì chẳng bao lâu bạn sẽ tích lũy cho mình được một khối từ vựng khổng lồ. Và đừng quên đón đọc các chủ đề chuyên ngành khác của BloomEdu nhé. Chúc các bạn học tiếng Trung vui vẻ.

HSK là gì ? Thi HSK có khó không ?

1. HSK là gì ? - Hsk là viết tắt của cụm từ Hanyu Shuiping Kaoshi ( 汉语水平考试) là kì thi đánh giá năng lực tiếng Hán dành cho đối tượng học tiếng Trung tại Trung Quốc và các quốc gia khác trên thế giới. - Các cấp bậc trong kì thi HSK: HSK cũ có 11 cấp bậc,  hiện nay HSK gồm 6 cấp, tương ứng với trình độ cao dần. HSK 1- 2 : sơ cấp thấp, chưa được cấp chứng chỉ. HSK 3- 4 : sơ cấp Trung HSK 5- 6 : cao cấp. Chứng chỉ HSK:  Đăng kí HSK ở cấp độ nào thì được đánh giá , cho điểm và cấp chứng chỉ ở cấp độ đó ( Không đạt thì cũng không được xuống cấp thấp hơn, đạt cao điểm hơn cũng không được đưa lên cấp độ cao hơn) Chứng chỉ HSK có giá trị trên toàn thế giới và cũng giống như hầu hết các chứng chỉ ngoại ngữ khác, chứng chỉ HSK có hiệu lực 2 năm kể từ ngày cấp. 2. Thi HSK ở đâu  Hiện nay ở Việt Nam có 4 địa điểm tổ chức thi HSK : - Khoa Ngoại ngữ - Đại học Thái Nguyên - Đại học Ngoại Ngữ - Đại học Quốc Gia Hà Nội, số 2 Phạm Văn Đồng, Cầu Giấy, Hà Nội. - Đại học Ngoại ngữ - Đại học Huế, 57 Nguyễn Khoa Chiêm, Tp. Huế - Đại học Sư phạm Tp.Hồ Chí Minh, 280 An Dương Vương P4 Q5 Tp. HCM. Bạn có thể qua các địa chỉ trên làm thủ tục đăng kí thi HSK, đến ngày thi bạn đến địa điểm đó thi HSK. Có rất nhiều bạn đăng kí nhiều địa điểm thi HSK khác nhau , theo thời gian khác nhau để có thêm có hội đậu HSK . Hằng năm, thông thường sẽ có 2 đợt thi HSK ( một đợt vào giữa năm và 1 đợt vào cuối năm) nhưng cũng tùy từng năm mà có sự thay đổi khác nhau ( năm 2017 thi 4 đợt thi HSK) 3. Kết cấu bài thi HSK  Mỗi bài thi HSK gồm 3 phần cơ bản là : nghe , đọc hiểu và viết. Nếu bạn thi HSK 4-5 phần thi viết sẽ kiểm tra ngữ pháp và điền từ vào chỗ trống còn thi HSK 6 phần viết sẽ là viết bài luận. Ngoài ra, nếu bạn thi cao cấp thì sẽ có cả phần nói. Tuy nhiên, hiện nay ở Việt Nam chưa có phần thi nói này. Với mỗi cấp độ HSK khác nhau sẽ có nhưng yêu cầu nhất định về trình độ tiếng Trung. Vì thế, để chuẩn bị cho kì thi HSK bạn phải nắm rõ những yêu cầu đó là gì để chuẩn bị thật tốt và có quyết định thi HSK phù hợp với khả năng. HSK 1: (khoảng 150 từ vựng ) có thể hiểu và sử dụng cụm từ và câu tiếng Trung Quốc rất đơn giản, đáp ứng nhu cầu cơ bản để giao tiếp và có khả năng tiếp tục học tập tiếng Trung. Tổng điểm 120 điểm được coi là đạt.   HSK 2: ( khoảng 300 từ vựng ) Có thể nắm bắt tốt tiếng Trung cơ bản và có thể giao tiếp đơn giản và đòi hỏi phải thường xuyên trao đổi trực tiếp các thông tin về những vấn đề quen thuộc hàng ngày.   HSK 3: ( khoảng 600 từ vựng) Có thể giao tiếp bằng tiếng Trung ở mức cơ bản trong cuộc sống hàng ngày, học tập và nghề nghiệp của mình. Tổng điểm 180 được coi là đạt.   HSK 4 : ( khoảng 1200 từ vựng) Dành cho những người có khả năng bàn luận về những vấn đề và có thể giao lưu với người Trung Quốc ở mức độ cao. Tổng điểm 180 được coi là đạt. Mỗi bài thi HSK 4 kéo dài 105 phút ( nghe 30 phút, đọc – hiểu 35 phút, viết 25 phút, 5 phút cuối dành cho thí sinh điền thông tin và 10 phút điền vào tờ đáp án)   HSK 5 : ( khoảng 2500 từ vựng ) Dành cho những ai có thể đọc báo và tạp chí tiếng Trung, xem hiểu phim Trung Quốc và có khả năng viết những đoạn văn dài bằng tiếng Trung. Một bài thi HSK 5 kéo dài 125 phút ( Nghe 30 phút, đọc- hiểu 40 phút, viết 40 phút) . Tổng điểm 180 được coi là đạt.   HSK 6 : ( ít nhất 5000 từ vựng ) Dành cho những ai có thể dễ dàng trao đổi thông tin bằng tiếng Trung và có thể diễn giải ý tưởng của mình qua bài viết luận. Tổng điểm 180 điểm được coi là đạt. 4. Thi HSK có khó không ? Rất nhiều bạn yêu thích tiếng Trung và khi mới bắt đầu học tiếng Trung đều có chúng câu hỏi là học tiếng Trung trong bao lâu thì có thể giao tiếp được? Muốn đi làm thì cần HSK cấp mấy ? Thi HSK có khó không ? Câu trả lời chung cho tất cả các trường hợp là HSK 5. Đây là điều kiện cần để những bạn không có bằng Đại học chuyên ngành tiếng Trung có thể xin việc bằng tiếng Trung. Hầu hết các trường Đại học tại Trung Quốc đều yêu cầu đầu vào là bằng HSK 4 đối với bậc Đại học và HSK 5 đối với Thạc sĩ. Nếu bạn chỉ cần giao tiếp cơ bản ở mức độ nói về những chủ đề sinh hoạt ngày thường thì chỉ cần khoảng 400 – 600 từ vựng , tương đương với HSK 2- HSK 3. Tất nhiên, nếu bạn muốn chứng tỏ khả năng và muốn xin được một công việc với mức thu nhập cao thì HSK 6 càng cận điểm tuyệt đối 300 điểm càng tốt. Vậy thi HSK có khó không? Câu trả lời là không khó cũng không dễ. Nếu muốn học tiếng Trung  và đạt được mức điểm như mong muốn bạn phải nắm chắc vấn đề ngữ pháp trong tiếng Trung. Có rất nhiều bạn khi học tiếng Trung vẫn còn băn khoăn nên học như thế nào để thi HSK, có nên học luyện thi hay không ? Nếu bạn chưa có nền tảng thì tốt nhất không nên học luyện thi, nên học theo bộ giáo trình Hán ngữ 6 quyển. Nếu bạn học hết  quyển 1, bạn sẽ có số từ vừa đủ với yêu cầu của HSK1 và HSK2 ( khoảng 300 từ ),  hết quyển 2 sẽ có vốn từ khoảng 500- 600 từ đủ cùng với những kiến thức ngữ pháp cơ bản nhất. Nếu bạn đã học hết quyển 3 , bạn sẽ bổ sung thêm được khoảng hơn 400 từ vựng . Học hết hán 4 bạn đã cơ bản có những kiến thức về ngữ pháp tiếng Trung, cũng như khoảng 1500 từ vựng. Khi đã có nền tảng, bạn bắt đầu tự ôn thi hsk bằng cách làm đề thi thử HSK. Đây là cách học hiệu quả nhất so với việc chỉ học các lớp luyện thi HSK . Nếu chưa có kiến thức cơ bản về tiếng Trung mà chỉ làm đề người học bị hạn chế khả năng giao tiếp. Có thể thi đỗ HSK nhưng tính ứng dụng thực tế lại không cao. Ảnh hưởng đến công việc cũng như học tập sau này. Luyện thi HSK online Với những bạn chưa có nền tảng tiếng Trung, bạn có thể đăng kí khóa học tiếng Trung cho người mới bắt đầu tại BloomEdu. Sau khi hoàn thành khóa 40 bài học, tiếp thu khoảng 800 từ vựng đủ để các bạn đạt HSK3 và có nền tảng học tiếp lên các cấp bậc cao hơn.

Những lợi ích bất ngờ khi học tiếng Hàn

Những năm gần, bên cạnh việc học tiếng Anh thì việc học thêm một ngoại ngữ thứ 2 đang trở thành xu hướng được nhiều người ưa chuộng. Bên cạnh tiếng Nhật, tiếng Trung, tiếng Hàn cũng là một trong những ngôn ngữ được ưu tiên lựa chọn. Bên cạnh việc dễ học, việc học tiếng Hàn cũng chứa đựng rất nhiều lợi ích cực kì bất ngờ. Cùng Green khám phá xem những lợi ích đó là gì nhé! Học tiếng Hàn giúp bạn gia nhập vào môi trường thương mại Việt – Hàn Tiếng Hàn là một trong 15 ngôn ngữ phổ biến nhất thế giới với 77 triệu người đang sử dụng. Ngoài Hàn Quốc và Triều Tiên, bạn có thể bắt gặp những người nói tiếng Hàn trên khắp thế giới: Nhật, Nga, Mỹ, Trung Quốc...  Với Việt Nam, Hàn Quốc đang là nhà đầu tư dẫn đầu với hơn 9.000 doanh nghiệp. Tính đến tháng 10/2020, tổng số vốn đầu tư tích lũy từ các doanh nghiệp Hàn Quốc vào Việt Nam đạt gần 70,4 tỷ USD (chiếm 18,5% tổng FDI) với 8.934 dự án. Trong đó có đén 528 dự án mới. Về phía các nhà đầu tư Hàn Quốc, Việt Nam được xem như mảnh đất đầu tư đầy triển vọng. Quan hệ hợp tác kinh tế giữa Hàn Quốc với Việt Nam hiện đang đứng thứ 3, chỉ sau Trung Quốc và Thái Lan. Về mặt hợp tác văn hóa, Việt Nam là miền đất mới mà giới K-pop, K-Drama muốn đổ bộ. Nhiều công ty Việt Nam đã và đang hợp tác với giới nghệ sỹ Hàn Quốc tổ chức những buổi nhạc hội với quy mô lớn. Môi trường thương mại Việt – Hàn không ngừng tăng trưởng sẽ mang lại nhiều cơ hội hợp tác và tìm kiếm việc làm tiếng Hàn. Tuy vậy, nhiều người Hàn Quốc không quá giỏi tiếng Anh nên họ cần đến các phiên dịch viên. Vậy nên, nếu bạn đang và sẽ làm việc hoặc hợp tác với người Hàn Quốc, biết tiếng Hàn sẽ là một điểm cộng lớn. Học Tiếng Hàn – việc làm vô hạn Sau gần 30 năm thiết lập quan hệ ngoại giao, Hàn Quốc đã trở thành nhà đầu tư nước ngoài lớn nhất vào Việt Nam với gần 9.000 dự án với hơn 700.000 việc làm. Ngoài các cơ hội việc làm tiếng Hàn tại Việt Nam, nhiều người Việt Nam cũng chọn Hàn Quốc là nước đi xuất khẩu lao động. Vào tháng 8/2020, Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội đã ký kết bản ghi nhớ trong lĩnh vực lao động và việc làm với Bộ Việc làm và Lao động Hàn Quốc. Văn bản này đã góp phần thúc đẩy mối quan hệ hợp tác giữa hai quốc gia Việt – Hàn. Tại Việt Nam, các vị trí công việc dành cho người biết tiếng Hàn khá đa dạng và Green đã bật mí cho bạn những công việc lương cao dành cho người biết tiếng Hàn. Tiếng Hàn - ngôn ngữ có hệ thống chữ viết hợp lý nhất thế giới Việc học một ngôn ngữ mới cũng không phải là điều dễ dàng. Nó cần sự nỗ lực và cố gắng rất nhiều. Tuy vậy, đôi khi thành quả mà bạn gặt hái được lại phụ thuộc rất nhiều vào độ khó hay dễ của ngôn ngữ đó. Tiếng Hàn là một trong những ngôn ngữ có hệ thống chữ viết hợp lý nhất thế giới. Điều này chính là điểm thuận lợi lớn nhất cho bạn khi lựa chọn học tiếng Hàn. Và Hangul, bảng chữ cái tiếng Hàn với 24 chữ cái là một trong những phần dễ học nhất trong tiếng Hàn. Thậm chí, các học giả của vua Sejong đã đánh giá đây là bảng chữ cái mà “người thông minh có thể học trong một buổi sáng… và kẻ ngu đần có thể học nó trong vòng 10 ngày”. Nguyên âm tiếng Hàn được xây dựng trên ba yếu tố: một đường ngang đại diện cho đất, một điểm hoặc đường ngắn đại diện cho mặt trời, một điểm thẳng đứng đại diện cho con người. Phụ âm trong bảng chữ cái Hangul lại được thiết kế giống với hình dạng của miệng hoặc vị trí của lưỡi khi bạn phát âm. Bạn thấy đấy, học tiếng Hàn có một khởi đầu thật dễ dàng đúng không? Tuy nhiên, những kỹ năng khác như nghe – nói – đọc – viết cũng cần một số bí kíp để giỏi. Và, bạn hoàn toàn có thể học những bí kíp này trong các khóa học tiếng Hàn của Green Academy.Mặc dù có một số ngoại lệ. Thế nhưng, hầu như mọi âm thanh trong tiếng Nhật khá “thuần khiết” và không có sự thay đổi khi những “chữ cái” xung quanh thay đổi. Thế nên, cách phát âm trong tiếng Nhật sẽ không ảnh hưởng quá lớn đến khả năng giao tiếp của người học như ở tiếng Trung. Cơ sở để khám phá một nền văn hóa mới Bên cạnh nền văn hóa đại chúng hiện đại đang làm điên đảo cả thế giới – làn sóng Hallyu, Hàn quốc cũng đang có một lịch sử rộng lớn với kho tàng văn hóa Hàn quốc đang chờ bạn khám phá. Vậy nên, học tiếng Hàn sẽ mang đến cho bạn những cơ hội tuyệt vời để khám phá nền văn hóa độc đáo này và thưởng thức âm nhạc, phim ảnh và truyền hình xứ sở Kim Chi. Bên cạnh các đặc trưng về văn hoá, tư duy văn hóa Hàn Quốc cũng là một điểm nhấn đặc biệt. Nó bao gồm các khái niệm như danh dự, sĩ diện, tự tôn từ lâu đã gắn liền với xã hội. Thậm chí, kính ngữ đã trở thành một phần không thể thiếu trong việc sử dụng tiếng Hàn.  Vậy nên, các khóa học tiếng Hàn tại Green Academy bên cạnh việc trang bị cho bạn các kỹ năng sử dụng tiếng Hàn, học viên còn kết hợp những kiến thức về con người, văn hóa, ẩm thực, chính trị, phong tục tập quán… của Hàn Quốc. Quá trình học tiếng Hàn cũng chính là khoảng thời gian bạn khám phá nền văn hóa cực kỳ thú vị này. Học tiếng Hàn giúp bạn cảm nhận tốt về ngôn ngữ Bên cạnh việc nâng cao về tư duy ngôn ngữ, học tiếng Hàn còn giúp bạn cảm nhận tốt hơn về ngôn ngữ, đặc biệt là ngôn ngữ của các quốc gia châu Á. Thông thường, nhiều người thường dễ nhầm lẫn giữa tiếng Nhật, tiếng Hàn, tiếng Trung bởi chúng có “âm thanh gần giống nhau”. Tuy nhiên, khi bạn bắt đầu làm quen với tiếng Hàn, bạn sẽ dễ dàng phân biệt sự khác nhau về âm thanh giữa các ngôn ngữ này. Có lẽ các fan K-pop, K-Drama chính là những người cảm nhận rõ rệt nhất những lợi ích của việc học tiếng Hàn. Với họ, biết tiếng Hàn đồng nghĩa việc cảm nhận ý nghĩa sâu sắc trong từng lời ca và coi phim Hàn mà không cần mòn mỏi chờ Sub. Thật tuyệt đúng không cả nhà. Kết luận: Bạn thấy đấy, học tiếng Hàn có rất nhiều điều thú vị. Tuy nhiên, bạn chỉ thật sự tận hưởng hết được những lợi ích to lớn mà tiếng Hàn mang lại khi bạn thật sự giỏi ngôn ngữ này. Và, nếu bạn muốn tiến xa hơn trong con đường chinh phục tiếng Hàn, bên cạnh việc cải thiện kỹ năng nghe, cải thiện kỹ năng nói hay thực hành những bí kíp để vượt qua nỗi sợ ngữ pháp tiếng Hàn, bạn nên có một lộ trình cụ thể.

hotline 0974369503 hotline 0974369503