Không giống như những ngoại ngữ khác có bảng chữ cái hệ la tinh, chữ Hán là chữ tượng hình. Người mới học phải mất rất nhiều thời gian để nhớ mặt chữ của hơn 20.000 chữ Hán. Vì vậy, để viết chữ Hán chuẩn và đẹp là điều không hề dễ dàng. Thấu hiểu điều này, Bloomedu xin chia sẻ một số “Bí quyết và Quy tắc cách viết chữ Hán đẹp sau đây. Đọc thêm: 214 bộ thủ tiếng Trung 50 bộ thủ hay sử dụng nhất Khóa học tiếng Trung online cho người mới bắt đầu Quy tắc viết chữ Hán chuẩn, đẹp: 1. Cách viết 8 nét cơ bản Chữ Hán được cấu tạo bởi 1, 2 hay nhiều bộ khác nhau, và số lượng nét trong 1 chữ cũng không hề ít. Theo quy ước nhất định, Chữ Hán được chia thành 8 nét cơ bản. Nếu muốn viết chữ đẹp chúng ta cần phải thao tác thành thào 8 nét này: 8 nét cơ bản Cách viết Ví dụ Nét ngang Kẻ một nét ngang theo chiều từ trái sang phải Nét chấm Viết một dấu chấm theo chiều từ trên xuống dưới Nét sổ thẳng Nét thẳng đứng được kéo theo chiều từ trên xuống dưới Nét hất Nét thắng, đi lên ở phía dưới theo chiều từ trái qua phải Nét phẩy Nét cong kéo từ trên xuống dưới theo chiều từ phải qua trái ( thường là nét xiên trái) Nét mác Nét cong kéo kéo xuống theo chiều từ trái qua phải ( thường là nét xiên phải) Nét móc Nét móc hướng lên trên ở cuối các nét Nét gập Là một nét gập ở giữa các nét có sẵn 2. Quy tắc viết chữ Hán Viết chữ Hán đẹp thông qua 7 quy tắc vàng: Quy tắc 1: Ngang trước sổ sau Trong 1 chữ, khi nét ngang và nét sổ thẳng giao nhau, cần viết nét ngang trước, tiếp đó đến nét sổ dọc. Đây là cách viết tay thuận, quy tắc viết đầu tiên khi học tiếng Trung mà bạn cần tuân thủ. Ví dụ: Chữ 十, chữ này gồm 2 nét trong đó có 1 nét ngang và 1 nét sổ. Vì vậy, sẽ viết nét ngang trước, sau đó đến nét sổ thẳng. Quy tắc 2: Phẩy trước mác sau Khi có 2 nét phẩy và mác: viết nét phẩy trước (nét xiên trái trước), sau viết nét mác (nét xiên phải) Ví dụ: Chữ 八, chữ này gồm 2 nét, cách viết: Quy tắc 3: Trên trước dưới sau: Cách viết: Ở quy tắc này các bạn viết theo thứ tự từ trên xuống dưới. Ví dụ: Chữ 三 Quy tắc 4: Trái trước phải sau Cách viết: Trong chữ Hán, khi viết sẽ viết các nét bên trái trước rồi mới viết các nét bên phải. Ví dụ: Chữ 她, chữ này được cấu thành bởi 2 phần, phần bộ nữ 女 và chữ 也. Theo thứ tự cách viết chúng ta cần viết bộ nữ 女 trước, sau đó mới đến chữ 也。 Quy tắc 5: Ngoài trước trong sau Cách viết: viết nét ngoài trước, sau đó viết đến nét bên trong Ví dụ: Chữ 回, khi viết bạn phải viết khung ngoài trước, sau đó viết phần bên trong và cuối cùng là đóng “cửa” ở dưới. Quy tắc 6: Vào trước đóng sau Ở quy tắc này, khung ngoài sẽ được viết trước, sau đó viết đến nét bên trong (nếu có). Sau cùng, viết nốt nét còn lại để đóng khung ngoài. Ví dụ: Chữ 日 là điển hiển cho cách viết này. Cách viết: Quy tắc 7: Giữa trước hai bên sau Trong 1 chữ Hán, xuất hiện nhiều nét khác nhau, chúng ta cần lưu ý sẽ viết các nét ở gữa trước, sau đó mới cân đối 2 bên chữ để viết nét còn lại. Ví dụ: Theo quy tắc trên, chữ 水 cần được viết như sau: nét móc sẽ được viết trước, sau đó chúng ta viết các nét còn lại cân đối ở 2 phía. Quy tắc này không chỉ giúp chữ trông cân đối, dễ nhìn mà còn giúp chúng ta hình dung và ghi nhớ chữ dễ dàng hơn. Lưu ý: Quy tắc này được áp dụng khi 2 bên của chữ đối xứng nhau. Nghĩa là, đối xứng chứ không phải các nét giống nhau. Các nét giống nhau tuân theo quy tắc 4 Quy tắc viết chữ Hán khác: Viết nét bao quanh ở đáy sau cùng: Các phần bao quanh nằm dưới đáy của chữ thường được viết sau cùng. Ví dụ như: 这, 道, 建, 凶. Bộ 辶 và 廴 viết sau cùng.Cách viết: Viết các nét chấm, nhỏ sau cùng: Các nét chấm hay nét nhỏ thường sẽ được viết sau cùng, như: 玉, 求, 朮. Quy tắc nhượng nét: Trong một chữ được cấu tạo từ nhiều bộ khác nhau. Bộ nằm phía bên trái sẽ được viết thu nhỏ lại hoặc biến đổi nét để nhường vị trí cho bộ bên phải. Ví dụ: Trong từ 地, khi phân tách từ này ra chúng ta được hai bộ 土 thổ và 也 dã. Khi hai bộ này tách riêng, đứng độc lập thì chữ 土 thổ sẽ viết là 土. Tuy nhiên, khi trở thành bộ cấu tạo nên chữ và đứng ở phía trái của chữ thì nét ngang dưới cùng của chữ 土 sẽ được viết hất lên trên, đồng thời thu nhỏ chữ lại. Mẹo viết chữ Hán bạn nên tham khảo: Nếu bạn chỉ thuộc những quy tắc trên mà không bắt tay vào viết thì chữ của bạn cũng không thể đẹp được. Theo như các phim Trung Quốc chúng ta xem, luyện viết là một trong những môn học được học từ nhỏ. Có lẽ vậy mà chữ viết của họ trông rất có hồn, thể hiện được cá tính của bản thân. Bloomedu chia sẻ một số mẹo viết chữ Hán đẹp, bạn tham khảo nhé: Chuẩn bị: Bước 1: Đầu tiên, bạn cần chuẩn bị một quyển vở ô ly hoặc một quyển kẻ ô vuông chuyên dùng cho tiếng Trung, một chiếc c hoặc một chiếc bút chì. Khi mới tập viết, không nên sử dụng bút bi, bút ngòi quá to,… nên chọn bút mực đều, ngòi trơn. Như vậy sẽ hỗ trợ bạn rất nhiều trong khi tập viết. (Khi đi thi chứng chỉ tiếng Trung chúng ta thường sử dụng bút chỉ 2B) Bước 2: Luyện các nét cơ bản trong tiếng Trung Các nét cơ bản trong tiếng Trung Chỉ cần luyện viết các nét này thật nhuần nhuyễn, thật chuẩn thì khi viết vào chữ sẽ không cảm thấy lạ lẫm hay khó khăn nữa. Mẹo viết chữ đẹp: Chữ Hán là chữ tượng hình, các nét là đơn vị nhỏ nhất cấu thành nên chữ Hán. Cần chú ý viết đúng và đẹp các nét chữ ngay từ ban đầu, như vậy chữ Hán của chúng ta mới hoàn chỉnh cả về hình ảnh và ý nghĩa. Cũng như cách viết tiếng mẹ để, muốn viết chữ Hán đẹp cần lưu ý những điều sau đây: Chữ Hán được quy định viết trong 1 ô vuông (đã có sẵn), chúng ta cần căn chỉnh sao cho hợp lí, vừa mắt để có thể viết chữ gói gọn trong 1 ô như vậy. Bạn nên xem mẫu có sẵn hoặc tra từ điển để tham khảo cách viết Xây dựng tư thế viết chữ và cách cầm bút theo quy chuẩn nhất định. Đặt bút nhẹ hoặc nhấn mạnh đậm nhạt tùy theo sở thích và yêu cầu. Đưa bút nhẹ nhàng, thả lỏng tinh thần hình dung như bạn đang luyện viết tiếng mẹ đẻ. Lưu ý rằng chữ Hán muốn đẹp trước tiên cần phải viết đúng. Do đó các nét chữ Hán cần viết rõ ràng: ví dụ nét ngang không được nhầm sang nét mác…… Khi đã viết xong, nhấc bút nhẹ nhàng, hoặc nhấn nhẹ để tạo các nét hất (nếu có) Mỗi ngày bạn nên dành ít nhất 30 phút để luyện chữ. Luyện chữ nhiều sẽ giúp bạn viết đẹp hơn, nhớ chữ đó lâu hơn!
Bộ thủ là một phần cơ bản cấu tạo nên chữ Hán. Thông qua bộ thủ bạn có thể nắm sơ qua về ý nghĩa của chữ Hán đó, thông qua bộ thủ việc tra cứu chữ Hán cũng trở nên dễ dàng hơn. Hãy cùng Bloomedu cùng tìm hiểu về ý nghĩa của các bộ thủ qua bài viết dưới đây nhé! Ví dụ về bộ thủ trong từ tiếng Hán 粉 fěn Bột 料 liào Vật liệu 粮 liáng Ngũ cốc Các chữ trên đều có chung bộ 米 là bộ mễ, liên quan đến lương thực, nguyên liệu. Tìm hiểu thêm: Khóa học tiếng Trung cho người mới bắt đầu 50 bộ thủ hay dùng Bộ thủ một nét (6 bộ) STT Bộ Phiên âm Tên bộ Ý nghĩa 1 一 yī NHẤT số một 2 〡 gǔn CỔN nét sổ 3 丶 zhǔ CHỦ điểm, chấm 4 丿 piě PHIỆT nét sổ xiên qua trái 5 乙 yǐ ẤT vị trí thứ 2 trong thiên can 6 亅 jué QUYẾT nét sổ có móc Bộ thủ 2 nét (gồm 23 bộ) STT Bộ Phiên âm Tên bộ Ý nghĩa 7 二 èr NHỊ số hai 8 亠 tóu ĐẦU Không có nghĩa 9 人( 亻) rén NHÂN người 10 儿 ér NHI trẻ con 11 入 rù NHẬP vào 12 八 bā BÁT số tám 13 冂 jiǒng QUYNH vùng biên giới xa; hoang địa 14 冖 mì MỊCH trùm khăn lên 15 冫 bīng BĂNG nước đá 16 几 jī KỶ ghế dựa 17 凵 kǎn KHẢM há miệng 18 刀(刂) dāo ĐAO con dao, cây đao (vũ khí) 19 力 lì LỰC sức mạnh 20 勹 bā BAO bao bọc 21 匕 bǐ CHỦY cái thìa (cái muỗng) 22 匚 fāng PHƯƠNG tủ đựng 23 匸 xǐ HỆ che đậy, giấu giếm 24 十 shí THẬP số mười 25 卜 bǔ BỐC xem bói 26 卩 jié TIẾT đốt tre 27 厂 hàn HÁN sườn núi, vách đá 28 厶 sī KHƯ, TƯ riêng tư 29 又 yòu HỰU lại nữa, một lần nữa Bộ thủ 3 nét (31 bộ) 30 口 kǒu KHẨU cái miệng 31 囗 wéi VI vây quanh 32 土 tǔ THỔ đất 33 士 shì SĨ kẻ sĩ 34 夂 zhǐ TRĨ đến ở phía sau 35 夊 sūi TUY đi chậm 36 夕 xì TỊCH đêm tối 37 大 dà ĐẠI to lớn 38 女 nǚ NỮ nữ giới, con gái, đàn bà 39 子 zǐ TỬ con 40 宀 mián MIÊN mái nhà, mái che 41 寸 cùn THỐN đơn vị «tấc» (đo chiều dài) 42 小 xiǎo TIỂU nhỏ bé 43 尢 yóu UÔNG yếu đuối 44 尸 shī THI xác chết, thây ma 45 屮 chè TRIỆT mầm non, cỏ non mới mọc 46 巛 chuān XUYÊN sông ngòi 47 工 gōng CÔNG người thợ, công việc 48 己 jǐ KỶ bản thân mình 49 巾 jīn CÂN cái khăn 50 干 gān CAN thiên can, can dự 51 幺 yāo YÊU nhỏ nhắn 52 广 ān NGHIỄM mái nhà 53 廴 yǐn DẪN bước dài 54 廾 gǒng CỦNG chắp tay 55 弋 yì DẶC bắn, chiếm lấy 56 弓 gōng CUNG cái cung (để bắn tên) 57 彐 jì KỆ đầu con nhím 58 彡 shān SAM lông, tóc dài 59 彳 chì XÍCH bước chân trái Bộ thủ 4 nét (33 bộ) 60 心 (忄) xīn TÂM (TÂM ĐỨNG) quả tim, tâm trí, tấm lòng 61 戈 gē QUA cây qua(một thứ binh khí dài) 62 戶 hù HỘ cửa một cánh 63 手 (扌) shǒu THỦ tay 64 支 zhī CHI cành nhánh 65 攴 (攵) pù PHỘC đánh khẽ 66 文 wén VĂN văn vẻ, văn chương, vẻ sáng 67 斗 dōu ĐẨU cái đấu để đong 68 斤 jīn CẨN cái búa, rìu 69 方 fāng PHƯƠNG vuông 70 无 wú VÔ không 71 日 rì NHẬT ngày, mặt trời 72 曰 yuē VIẾT nói rằng 73 月 yuè NGUYỆT tháng, mặt trăng 74 木 mù MỘC gỗ, cây cối 75 欠 qiàn KHIẾM khiếm khuyết, thiếu vắng 76 止 zhǐ CHỈ dừng lại 77 歹 dǎi ĐÃI xấu xa, tệ hại 78 殳 shū THÙ binh khí dài, cái gậy 79 毋 wú VÔ chớ, đừng 80 比 bǐ TỶ so sánh 81 毛 máo MAO lông 82 氏 shì THỊ họ 83 气 qì KHÍ hơi nước 84 水 (氵) shǔi THỦY nước 85 火(灬) huǒ HỎA lửa 86 爪 zhǎo TRẢO móng vuốt cầm thú 87 父 fù PHỤ cha 88 爻 yáo HÀO hào âm, hào dương (Kinh Dịch) 89 爿 (丬) qiáng TƯỜNG mảnh gỗ, cái giường 90 片 piàn PHIẾN mảnh, tấm, miếng 91 牙 yá NHA răng 92 牛( 牜) níu NGƯU trâu 93 犬 (犭) quǎn KHUYỂN con chó Bộ thủ 5 nét (gồm 23 bộ) 95 玄 xuán HUYỀN đen huyền, huyền bí 96 玉 yù NGỌC đá quý, ngọc 97 瓜 guā QUA quả dưa 98 瓦 wǎ NGÕA ngói 99 甘 gān CAM ngọt 100 生 shēng SINH sinh đẻ, sinh sống 101 用 yòng DỤNG dùng 102 田 tián ĐIỀN ruộng 103 疋(匹) pǐ THẤT đv đo chiều dài, tấm 104 疒 nǐ NẠCH bệnh tật 105 癶 bǒ BÁT gạt ngược lại, trở lại 106 白 bái BẠCH màu trắng 107 皮 pí BÌ da 108 皿 mǐn MÃNH bát dĩa 109 目 mù MỤC mắt 110 矛 máo MÂU cây giáo để đâm 111 矢 shǐ THỈ cây tên, mũi tên 112 石 shí THẠCH đá 113 示 (礻) shì THỊ (KỲ) chỉ thị; thần đất 114 禸 róu NHỰU vết chân, lốt chân 115 禾 hé HÒA lúa 116 穴 xué HUYỆT hang lỗ 117 立 lì LẬP đứng, thành lập Bộ thủ 6 nét (29 bộ) 118 竹 zhú TRÚC tre trúc 119 米 mǐ MỄ gạo 120 糸 (糹-纟) mì MỊCH sợi tơ nhỏ 121 缶 fǒu PHẪU đồ sành 122 网 (罒- 罓) wǎng VÕNG cái lưới 123 羊 yáng DƯƠNG con dê 124 羽 yǔ VŨ lông vũ 125 老 lǎo LÃO già 126 而 ér NHI mà, và 127 耒 lěi LỖI cái cày 128 耳 ěr NHĨ tai (lỗ tai) 129 聿 yù DUẬT cây bút 130 肉 ròu NHỤC thịt 131 臣 chén THẦN bầy tôi 132 自 zì TỰ tự bản thân, kể từ 133 至 zhì CHÍ đến 134 臼 jiù CỬU cái cối giã gạo 135 舌 shé THIỆT cái lưỡi 136 舛 chuǎn SUYỄN sai suyễn, sai lầm 137 舟 zhōu CHU cái thuyền 138 艮 gèn CẤN dừng, bền cứng 139 色 sè SẮC màu, dáng vẻ, nữ sắc 140 艸 (艹) cǎo THẢO cỏ 141 虍 Hū HỔ vằn vện của con hổ 142 虫 chóng TRÙNG sâu bọ 143 血 xuè HUYẾT máu 144 行 xíng HÀNH đi, thi hành, làm đc 145 衣 (衤) yī Y áo 146 襾 yà Á che đậy, úp lên Bộ thủ 7 nét (gồm 20 bộ) 147 見( 见) jiàn KIẾN trông thấy 148 角 jué GIÁC góc, sừng thú 149 言 (讠) yán NGÔN yán 150 谷 gǔ CỐC khe nước chảy giữa hai núi 151 豆 dòu ĐẬU hạt đậu, cây đậu 152 豕 shǐ THỈ con heo, con lợn 153 豸 zhì TRÃI loài sâu không chân 154 貝 (贝) bèi BỐI vật báu 155 赤 chì XÍCH màu đỏ 156 走 zǒu TẨU đi, chạy 157 足 zú TÚC chân, đầy đủ 158 身 shēn THÂN thân thể, thân mình 159 車 (车) chē XA chiếc xe 160 辛 xīn TÂN cay, vất vả 161 辰 chén THẦN nhật, nguyệt, thìn (12 chi) 162 辵(辶 ) chuò QUAI XƯỚC chợt bước đi 163 邑 (阝) yì ẤP vùng đất cho quan 164 酉 yǒu DẬU một trong 12 địa chi 165 釆 biàn BIỆN phân biệt 166 里 lǐ LÝ dặm; làng xóm Bộ thủ 8 nét (9 bộ) 167 金 jīn KIM kim loại; vàng 168 長 (镸- 长) cháng TRƯỜNG dài; lớn (trưởng) 169 門 (门) mén MÔN cửa hai cánh 170 阜 (阝) fù PHỤ đống đất, gò đất 171 隶 dài ĐÃI kịp, kịp đến 172 隹 zhuī TRUY, CHUY chim đuôi ngắn 173 雨 yǔ VŨ mưa 174 青 (靑) qīng THANH màu xanh 175 非 fēi PHI không Bộ thủ 9 nét (gồm 11 bộ) 176 面( 靣) miàn DIỆN mặt, bề mặt 177 革 gé CÁCH da thú; thay đổi 178 韋 (韦) wéi VI da đã thuộc rồi 179 韭 jiǔ PHỈ, CỬU rau phỉ (hẹ) 180 音 yīn ÂM âm thanh, tiếng 181 頁 (页) yè HIỆT đầu; trang giấy 182 風 (凬-风) fēng PHONG gió 183 飛 (飞) fēi PHI bay 184 食( 飠-饣) shí THỰC ăn 185 首 shǒu THỦ đầu 186 香 xiāng HƯƠNG mùi hương thơm Bộ thủ 10 nét (8 bộ) 187 馬( 马) mǎ MÃ con ngựa 188 骫 gǔ CỐT xương 189 高 gāo CAO cao 190 髟 biāo BƯU, TIÊU tóc dài; sam cỏ phủ mái nhà 191 鬥 dòu ĐẤU chống nhau, chiến đấu 192 鬯 chàng SƯỞNG rượu nếp; bao đựng cung 193 鬲 gé lì CÁCH tên 1 con sông xưa, cái đỉnh 194 鬼 gǔi QUỶ con quỷ Bộ 11 nét (6 bộ) 195 魚( 鱼) yú NGƯ con cá 196 鳥 (鸟) niǎo ĐIỂU con chim 197 鹵 lǔ LỖ đất mặn 198 鹿 lù LỘC con hươu 199 麥 (麦) mò MẠCH lúa mạch 200 麻 má MA cây gai Bộ thủ 12 nét (4 bộ) 201 黃 huáng HOÀNG màu vàng 202 黍 shǔ THỬ lúa nếp 203 黑 hēi HẮC màu đen 204 黹 zhǐ CHỈ may áo, khâu vá Bộ thủ 13 nét (4 bộ) 205 黽 mǐn MÃNH con ếch; cố gắng 206 鼎 dǐng ĐỈNH cái đỉnh 207 鼓 gǔ CỔ cái trống 208 鼠 shǔ THỬ con chuột Bộ thủ 14 nét (2 bộ) 209 鼻 bí TỴ cái mũi 210 齊 (斉-齐) qí TỀ ngang bằng Bộ thủ 15 nét (1 bộ) 211 齒 (歯 -齿) chǐ XỈ răng Bộ 16 nét (2 bộ) 212 龍 (龙) lóng LONG con rồng 213 龜 (亀-龟) guī QUY con rùa Bộ thủ 17 nét (1 bộ) 215 龠 yuè DƯỢC sáo 3 lỗ Download 214 bộ thủ chữ Hán: TẠI ĐÂY
Khi mới bắt đầu học tiếng Trung cơ bản, để giúp nhớ mặt chữ thường sẽ có mẹo học bộ thủ. Bởi vì chữ Hán là chữ tượng hình, tưởng chừng được tạo nên không theo quy luật nào cả. Chữ Hán là ghép các bộ thủ vào với nhau. Khi nhớ được bộ thủ và phân thích chữ Hán đó gồm những bộ thủ nào sẽ giúp bạn mau nhớ từ hơn. Khóa học tiếng Trung online cho người mới bắt đầu PDF 999 lá thư gửi cho chính mình Chữ Hán có đầy đủ 214 bộ thủ từ bộ thủ ít nét nhất là 1 nét (一), nhiều nét nhất là 17 nét (龠). Tuy nhiên, vì mới bắt đầu học nên bạn không cần nhớ hết 214 bộ mà chỉ cần nhớ 50 bộ thủ chữ Hán cơ bản để cấu tạo nên các chữ Hán thường dùng là được. 50 bộ thủ chữ hán thường dùng nhất Theo thống kê của Đại học Yale (trong Dictionary of Spoken Chinese, 1966), các chữ Hán có tần số sử dụng cao nhất thường thường thuộc 50 bộ thủ sau đây: Bộ Phiên âm Số nét Tên Hán Việt Ý nghĩa 人(亻) rén 2 nhân( nhân đứng) người 刀(刂) dāo 2 đao con dao, cây đao 力 lì 2 lực sức mạnh 口 kǒu 3 khẩu cái miệng 囗 wéi 3 vi vây quanh 土 tǔ 3 thổ đất 大 dà 3 đại to lớn 女 nǚ 3 nữ nữ giới, con gái, đàn bà 宀 mián 3 miên mái nhà, mái che 山 shān 3 sơn núi non 巾 jīn 3 cân cái khăn 广 ān 3 nghiễm mái nhà 彳 chì 3 xích bước chân trái 心 (忄) xīn 4 (3) tâm( tâm đứng) quả tim, tâm trí, tấm lòng 手 (扌) shǒu 4 (3) thủ (tài gảy) tay 攴 (攵) pù 4 phộc đánh khẽ 日 rì 4 nhật ngày, mặt trời 木 mù 4 mộc gỗ, cây cối 水 (氵) shǔi 4 (3) thuỷ (ba chấm thuỷ) nước 火(灬) huǒ 4 hỏa (bốn chấm hoả) lửa 牛( 牜) níu 4 ngưu trâu 犬 (犭) quản 4 khuyển con chó 玉 yù 5 ngọc đá quý, ngọc 田 tián 5 điền ruộng 疒 nǐ 5 nạch bệnh tật 目 mù 5 mục mắt 石 shí 5 thạch đá 禾 hé 5 hòa lúa 竹 zhú 6 trúc tre trúc 米 mǐ 6 mễ gạo 糸 (糹-纟) mì 6 mịch sợi tơ nhỏ 肉 ròu 6 nhục thịt 艸 (艹) cǎo 6 thảo cỏ 虫 chóng 6 trùng sâu bọ 衣 (衤) yī 6 (5) y áo 言 (讠) yán 7 (2) ngôn nói 貝 (贝) bèi 7 (4) bối vật báu 足 zú 7 túc chân, đầy đủ 車 (车) chē 7 (4) xa chiếc xe 辵(辶 ) chuò 7 (3) quai xước chợt bước đi chợt dừng lại 邑 (阝) yì 7 (2) ấp vùng đất, đất phong cho quan 金 jīn 8 kim kim loại; vàng 門 (门) mén 8 (3) môn cửa hai cánh 阜 (阝) fù 8 (2) phụ đống đất, gò đất 雨 yǔ 8 vũ mưa 頁 (页) yè 9 (6) hiệt đầu; trang giấy 食( 飠-饣) shí 9 (8 – 3) thực ăn 馬( 马) mǎ 10 (3) mã con ngựa 魚( 鱼) yú 11 (8) ngư con cá 鳥 (鸟) niǎo 11 (5) điểu con chim Trên đây là các bộ thủ tiếng Trung mà bạn cần nắm vững khi muốn học tiếng Trung. Để học tốt tiếng Trung thì bạn hãy bắt đầu từ học tiếng Trung cơ bản để nâng cao khả năng tiếng Trung, thành thạo ngoại ngữ sẽ tạo cho bạn nhiều cơ hội hơn trong học tập và làm việc đấy nhé!